Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Báo cáo thống kê là mẫu biểu và hướng dẫn ghi chép mẫu biểu để thu thập dữ liệu, thông tin thống kê về đối tượng nghiên cứu cụ thể theo phương pháp khoa học, thống nhất được quy định trong chế độ báo cáo thống kê trong một thời kỳ nhất định.
2. Chế độ báo cáo thống kê là những quy định và hướng dẫn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành về việc thực hiện một tập hợp những báo cáo thống kê có liên quan với nhau để tổng hợp các chỉ tiêu thống kê thuộc một hệ thống chỉ tiêu thống kê và tổng hợp thông tin thống kê khác phục vụ quản lý nhà nước.
3. Chỉ tiêu thống kê phản ánh đặc điểm về quy mô, tốc độ phát triển, cơ cấu, trình độ phổ biến, quan hệ tỷ lệ của bộ phận hoặc toàn bộ hiện tượng kinh tế - xã hội trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể. Chỉ tiêu thống kê gồm tên chỉ tiêu và trị số của chỉ tiêu.
4. Chương trình thống kê là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt gồm hệ thống chỉ tiêu thống kê, chương trình điều tra thống kê, chế độ báo cáo thống kê và chương trình khác có liên quan đến hoạt động thống kê.
5. Cơ sở dữ liệu thống kê là tập hợp những dữ liệu, thông tin thống kê có liên quan với nhau được sắp xếp, tổ chức theo một cấu trúc nhất định để quản lý, cập nhật và khai thác phục vụ cho mục đích thống kê và mục đích khác theo quy định của pháp luật. Cơ sở dữ liệu thống kê được hình thành chủ yếu từ dữ liệu, thông tin thống kê của điều tra thống kê, hồ sơ hành chính, báo cáo thống kê và cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, cơ sở dữ liệu của địa phương.
6. Dữ liệu hành chính là dữ liệu của cơ quan nhà nước được ghi chép, lưu giữ, cập nhật trong các hồ sơ hành chính dạng giấy hoặc dạng điện tử.
7. Dữ liệu thống kê gồm dữ liệu định lượng và dữ liệu định tính để hình thành thông tin thống kê về hiện tượng nghiên cứu.
8. Điều tra thống kê là hình thức thu thập dữ liệu, thông tin thống kê về đối tượng nghiên cứu cụ thể theo phương pháp khoa học, thống nhất được xác định trong phương án điều tra thống kê cho mỗi lần điều tra.
9. Điều tra viên thống kê là người được cơ quan, tổ chức tiến hành điều tra thống kê trưng tập, huy động để thực hiện việc thu thập thông tin của cuộc điều tra thống kê.
10. Hệ thống chỉ tiêu thống kê là tập hợp những chỉ tiêu thống kê phản ánh các đặc điểm của hiện tượng kinh tế - xã hội.
Hệ thống chỉ tiêu thống kê gồm danh mục và nội dung chỉ tiêu thống kê. Danh mục chỉ tiêu thống kê gồm mã số, nhóm, tên chỉ tiêu. Nội dung chỉ tiêu thống kê gồm khái niệm, phương pháp tính, phân tổ chủ yếu, kỳ công bố, nguồn số liệu của chỉ tiêu thống kê và cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
11. Hoạt động thống kê là hoạt động xác định nhu cầu thông tin cần thu thập; chuẩn bị thu thập; thu thập; xử lý và tổng hợp; phân tích và dự báo; công bố, phổ biến và lưu trữ thông tin thống kê về hiện tượng nghiên cứu trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể.
12. Hoạt động thống kê ngoài thống kê nhà nước là hoạt động thống kê do tổ chức, cá nhân thực hiện ngoài chương trình thống kê.
13. Hoạt động thống kê nhà nước là hoạt động thống kê trong chương trình thống kê do hệ thống tổ chức thống kê nhà nước, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện hoặc ủy thác cho tổ chức khác thực hiện.
14. Phân loại thống kê là sự phân chia hiện tượng nghiên cứu thành các bộ phận và xếp các yếu tố của hiện tượng vào từng bộ phận riêng biệt, không trùng lặp, căn cứ vào một hoặc một số đặc điểm của yếu tố thuộc hiện tượng nghiên cứu. Phân loại thống kê gồm danh mục và nội dung phân loại thống kê. Danh mục phân loại thống kê gồm mã số và tên từng bộ phận. Nội dung phân loại thống kê gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận.
15. Số liệu thống kê chính thức là số liệu thống kê phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả của hiện tượng kinh tế - xã hội đã diễn ra trong khoảng thời gian và không gian cụ thể đã được xử lý, tổng hợp, thẩm định và khẳng định.
16. Số liệu thống kê sơ bộ là số liệu thống kê phản ánh đầy đủ kết quả của hiện tượng kinh tế - xã hội đã diễn ra trong khoảng thời gian và không gian cụ thể nhưng chưa được khẳng định, còn phải được thẩm định, rà soát thêm.
17. Số liệu thống kê ước tính là số liệu thống kê dự tính trước toàn bộ kết quả của hiện tượng kinh tế - xã hội còn đang tiếp diễn, được tổng hợp từ số liệu của kỳ đã diễn ra, cập nhật theo thực tế và số liệu của kỳ sẽ diễn ra, sử dụng phương pháp chuyên môn để dự tính.
18. Thông tin thống kê là dữ liệu thống kê được xử lý, tổng hợp và phân tích theo phương pháp, quy trình, chuyên môn, nghiệp vụ thống kê để phản ánh đặc trưng, thuộc tính của hiện tượng nghiên cứu. Thông tin thống kê gồm số liệu thống kê và bản phân tích số liệu đó.
19. Thông tin thống kê nhà nước là thông tin thống kê do hoạt động thống kê nhà nước tạo ra, có giá trị pháp lý, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố.
20. Tổng điều tra thống kê là điều tra thống kê toàn bộ để thu thập dữ liệu, thông tin thống kê của các đối tượng điều tra trên phạm vi cả nước, liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp.
Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thống kê và sử dụng thông tin thống kê
1. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thống kê nhà nước và sử dụng thông tin thống kê nhà nước gồm:
a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, không kịp thời, cản trở việc cung cấp thông tin theo phương án điều tra thống kê, chế độ báo cáo thống kê và từ dữ liệu hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định;
b) Khai man, làm sai lệch dữ liệu thông tin thống kê;
c) Can thiệp, ép buộc, áp đặt, mua chuộc, đe dọa, dụ dỗ người khác khai man, làm sai lệch dữ liệu, thông tin thống kê và sử dụng thông tin thống kê;
d) Thực hiện sai các quy định trong phương án điều tra thống kê, chế độ báo cáo thống kê, sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê; tự sửa đổi thông tin khi thực hiện điều tra, báo cáo thống kê và cung cấp thông tin từ dữ liệu hành chính;
đ) Báo cáo, công bố, phổ biến thông tin thống kê không chính xác;
e) Tiết lộ thông tin thống kê thuộc danh mục bí mật nhà nước; tiết lộ dữ liệu, thông tin thống kê chưa được công bố; sử dụng dữ liệu, thông tin của cơ quan, tổ chức, cá nhân ngoài mục đích thống kê khi chưa được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân đó;
g) Quyết định điều tra thống kê, ban hành chế độ báo cáo thống kê trái quy định của pháp luật về thống kê.
2. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thống kê, sử dụng thông tin thống kê ngoài thống kê nhà nước gồm:
a) Các hành vi quy định tại các điểm b, c và e khoản 1 Điều này;
b) Thu thập, phổ biến thông tin thống kê thuộc bí mật nhà nước, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Điều 11. Xử lý vi phạm
Người nào có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thống kê thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Luật Thống kê (Số hiệu văn bản: 89/2015/QH13, ngày ban hành: 23/11/2015, ngày có hiệu lực: 01/7/2016) (download file tại đây)
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê
Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực thống kê
Nghị định quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
Hỏi đáp Luật Thống kê 2015 và các Nghị định có liên quan (file audio)
100 câu hỏi đáp về Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật Thống kê 2015 - Những kết quả đạt được sau 2 năm có hiệu lực thi hành
Số / Kí hiệu |
Ngày
ban hành |
Trích yếu nội dung |
44/CT-TTg |
06/12/2017 |
Chỉ thị về việc chuẩn bị Tổng điều tra dân số và nhà ở thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 4 năm 2019
 |
643/QĐ-TTg |
11/05/2017 |
Phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng Thống kê đến năm 2030
 |
54/2016/QĐ-TTg |
19/12/2016 |
Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
 |
43/2016/QĐ-TTg |
17/10/2016 |
Quyết định về việc ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia
 |
94/2016/NĐ-CP |
01/07/2016 |
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê
 |
95/2016/NĐ-CP |
01/07/2016 |
Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực thống kê
 |
97/2016/NĐ-CP |
01/07/2016 |
Nghị định quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
 |
89/2015//QH13 |
23/11/2015 |
Luật Thống kê
 |
06/2014/TT-BKHĐT |
14/10/2014 |
Hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 216/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Kế hoạch và Đầu tư; Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành đối với thanh tra chuyên ngành thống kê
 |
680/QĐ-BKHĐT |
28/05/2014 |
Quyết định ban hành Quy chế phổ biến thông tin thông kê của Tổng cục Thống kê
 |
275/QĐ-TCTK |
14/04/2014 |
Quyết định về việc ban hành Kế hoạch điều tra thong kê năm 2015 của Tổng cục Thống kê
 |
15/2014/QĐ-TTg |
17/02/2014 |
Quyết định về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê Tông hợp áp dung đối với Bộ, ngành
 |
65/2013/QĐ-TTg |
11/11/2013 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 54/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư
 |
945/QĐ-TCTK |
24/09/2013 |
Quyết định phê duyệt Quy trình sản xuất thông tin thống kê cấp cao của Tổng cục Thống kê
 |
1397/QĐ-TTg |
13/08/2013 |
Quyết định về việc phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện Đề án "Đổi mới đồng bộ hệ thống chỉ tiêu thống kê"
 |
79/2013/NĐ-CP |
19/07/2013 |
Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê
 |
13/QĐ-TCTK |
07/01/2013 |
Chương trình hành động tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2013
 |
19/2012/TT-BCT |
20/07/2012 |
Thông tư ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công nghiệp và Thương mại
 |
20/2012/TT-BTC |
20/07/2012 |
Thông tư quy định chế độ báo cáo Thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
 |
21/2012/TT-BCT |
20/07/2012 |
Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các Trường thuộc Bộ Công Thương
 |
53/2012/TT-BTC |
09/04/2012 |
Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí các cuộc Tổng điều tra thống kê do Thủ tướng Chính phủ quyết định
 |
14/2012/NĐ-CP |
07/03/2012 |
Về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
 |
38/2011/TT-BCT |
14/10/2011 |
Thông thư quy định Chế độ báo cáo Thống kê cơ sở áp dụng đối với các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ Công Thương
 |
2331/QĐ-BTC |
04/10/2011 |
Về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê tài chính
 |
23/2011/TT-BKHCN |
22/09/2011 |
Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ
 |
41/2011/TT-BGDĐT |
22/09/2011 |
Thông tư ban hành Quy định chế độ thống kê, thông tin, báo cáo về tổ chức, hoạt động giáo dục
 |
58/2011/TT-BTC |
11/05/2011 |
Thông tư quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê
 |
08/2011/TT-BTP |
05/04/2011 |
Thông tư hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của Ngành Tư pháp
 |
04/2011/TT-BKHĐT |
31/03/2011 |
Thông tư quy định hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp và dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
 |
05/2011/TT-BLĐTBXH |
23/03/2011 |
Thông tư ban hành hệ thống biểu mẫu thống kê và hướng dẫn thu thập thông tin về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện theo Quyết định số 127/2009/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Chế độ báo cáo thống kê về phòng, chống ma túy
 |
02/2011/TT- BTP |
13/01/2011 |
Thông tư hướng dẫn một số nội dung thống kê trợ giúp pháp lý
 |
04/2011/TTLT-BTTTT-BTC |
10/01/2011 |
Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước
 |
223/2010/TT-BTC |
31/12/2010 |
Thông tư quy định việc lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê
 |
3201/QĐ-BNN-KH |
26/11/2010 |
Về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê và các chế độ báo cáo thống kê ngành Nông nghiệp và PTNT
 |
21/2010/TT-NHNN |
08/10/2010 |
Thông tư quy định Báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
 |
2179/QĐ-BTC |
27/08/2010 |
Về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển hệ thống thông tin và dữ liệu thống kê tài chính đến năm 2015
 |
19/2010/TT-BKH |
19/08/2010 |
Thông tư quy định nội dung Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam
 |
127/2009/QĐ-TTg |
26/10/2009 |
Ban hành chế độ báo cáo thống kê về phòng, chống ma túy
 |
76/2009/NĐ-CP |
15/09/2009 |
Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
 |
06/2009/TTLT-BKHĐT-BNV-BTC |
09/09/2009 |
Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 45/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác thống kê
 |
14/2009/TT-BGTVT |
04/08/2009 |
Thông tư quy định việc báo cáo hoạt động và số liệu thống kê trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam
 |
25/2009/TT-BTTTT |
24/07/2009 |
Thông tư ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về hoạt động thông tin và truyền thông
 |
24/2009/TT-BTTTT |
23/07/2009 |
Thông tư ban hành chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các đơn vị hoạt động thông tin và truyền thông
 |
20/2009/TT-BTTTT |
28/05/2009 |
Thông tư quy định về báo cáo thống kê và điều tra thống kê dịch vụ bưu chính công ích
 |
05/2009/TT-BKHCN |
30/03/2009 |
Thông tư về việc quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ
 |
38/2009/QĐ-TTg |
09/03/2009 |
Về việc ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân
 |
03/2008/TT-BNV |
03/06/2008 |
Thông tư hướng dẫn thực hiện xét nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu
 |
02/2007/TT-BNV |
25/05/2007 |
Thông tư hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức
 |
337/QĐ-BKH |
10/04/2007 |
Về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam
 |
10/2007/QĐ-TTg |
23/01/2007 |
Ban hành Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam
 |
03/2005/TT-BNV |
05/01/2005 |
Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức
 |
04/2005/TT-BNV |
05/01/2005 |
Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức
 |
204/2004/NĐ-CP |
14/12/2004 |
Về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang(
 |
352/QĐ-TCTK |
18/05/2015 |
Quyết định về việc ban hành Kế hoạch điều tra thống kê năm 2016 của Tổng cục Thống kê
 |
715/QĐ-TTg |
22/05/2015 |
Quyết định phê duyệt Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
 |
1471/QĐ-BKHĐT |
12/10/2015 |
Quy định nội dung, cơ chế phối hợp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Tổng cục Thống kê và các Bộ, ngành
 |