Số 21 đường 30/4 - phường 1 - TP Mỹ Tho - tỉnh Tiền Giang               Hotline: 0273 3872 582               Email: tiengiang@gso.gov.vn

"CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG CỤC THỐNG KÊ TỈNH TIỀN GIANG SỐNG VÀ LÀM VIỆC THEO HIẾN PHÁP VÀ PHÁP LUẬT"

 

 

Tổng Cục Thống kê

Cổng Thông tin điện tử

tỉnh Tiền Giang

                                                                                     - Hướng dẫn Đăng ký tài khoản (Xem Clip)

                                                                                     - Hướng dẫn tra cứu thông tin (Xem Clip)

                                                                                  - Hướng dẫn đăng ký hộ kinh doanh (Xem Clip)

                                                                                     - Hướng dẫn đăng ký khai sinh (Xem Clip)

Thăm Dò Ý Kiến
Thông tin bạn quan tâm nhất trên trang web này





Tin hoạt động ngành
Điều tra Doanh nghiệp năm 2018
Chủ nhật, Ngày 8 Tháng 4 Năm 2018

       Cuộc điều tra doanh nghiệp năm 2018 nhằm thu thập các thông tin cơ bản phục vụ công tác quản lý, hoạch định chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, phát triển doanh nghiệp của quốc gia, từng địa phương, các nhà đầu tư và các doanh nghiệp, hợp tác xã; tổng hợp và biên soạn các chỉ tiêu trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, các chỉ tiêu trong báo cáo chính thức hàng năm của ngành thống kê; thu thập thông tin tính chỉ số đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

        Cuộc điều tra cũng nhằm đánh giá tình hình ứng dụng khoa học công nghệ trong các doanh nghiệp và mức độ sẵn sàng của doanh nghiệp trong cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (cách mạng công nghiệp 4.0); thu thập thông tin phục vụ biên soạn hệ số chi phí trung gian của hoạt động gia công, lắp ráp hàng hóa; nghiên cứu phát triển; cập nhật cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp làm dàn mẫu cho các cuộc điều tra thống kê chọn mẫu hàng năm; điều tra thường xuyên và các yêu cầu thống kê khác.

I. Đối tượng điều tra và đơn vị điều tra: Bao gồm các doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập được thành lập và chịu sự điều tiết bởi Luật Doanh nghiệp; Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã/quỹ tín dụng nhân dân (gọi chung là hợp tác xã) hoạt động theo Luật Hợt tác xã và các doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập được thành lập, chịu sự điều tiết bởi các Luật chuyên ngành như Luật bảo Hiểm, Luật Chứng khoán, …hoạt động sản xuất kinh doanh trước thời điểm 01/01/2018 và hiện đang hoạt động và các cơ sở trực thuộc doanh nghiệp, bao gồm:

  1. Doanh nghiệp không có cơ sở trực thuộc đóng tại địa điểm (doanh nghiệp đơn);

  2.  Doanh nghiệp có trục sở chính và ít nhất một cơ sở trực thuộc đóng ở nơi khác

  3.  Đối với 58 tập đoàn, tổng công ty có hoạt động hạch toán toàn ngành thuộc các lĩnh vực: bưu chính, viễn thông, điện lực, bảo hiểm, hàng không, đường sắt, ngân hàng có nhiều đơn vị chi nhánh đóng trên phạm vi cả nước, Cục Thống kê tỉnh sẽ tiến hành thu thập thông tin đối với các doanh nghiệp hạch toán độc lập, không thuộc hoạt động hạch toán toàn ngành, trực thuộc các tập đoàn, tổng công ty này có địa điểm đóng trên địa bàn tỉnh. Đối với các tập đoàn, tổng công ty còn lại, Cục Thống kê tỉnh thực hiện điều tra

  4.  Đối với doanh nghiệp thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng quản lý không thuộc phạm vi điều tra của Cục Thống kê tỉnh.

II. Nội dung điều tra gồm:

  1.  Thông tin nhận dạng đơn vị điều tra, bao gồm: Tên doanh nghiệp; địa chỉ, điện thoại, fax, email; loại hình doanh nghiệp; ngành hoạt động SXKD.

  2.  Thông tin về lao động và thu nhập của người lao động, bao gồm: Lao động; thu nhập của người lao động.

  3.  Các chỉ tiêu về sản xuất kinh doanh, bao gồm: Tài sản và nguồn vốn; kết quả sản xuất kinh doanh; thuế và các khoản nộp ngân sách; tiêu dùng năng lượng; vốn đầu tư.

  4.  Thông tin về các cơ sở trực thuộc doanh nghiệp, bao gồm: Tên cơ sở; ngành hoạt động SXKD; sản lượng/sản phẩm; lao động; doanh thu.

  5.  Sử dụng công nghệ trong sản xuất, bao gồm: Tình hình sử dụng công nghệ/máy móc thiết bị sản xuất, công nghệ thông tin và truyền thông; cơ cấu đầu vào/đầu ra và quan hệ với nhà cung cấp/khách hàng; các kênh chuyển giao công nghệ; năng lực đổi mới và cải tiến công nghệ và mức độ sẵn sàng của doanh nghiệp trong cách mạng công nghiệp lần thứ 4.

  6. Thông tin về chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu; chi phí nhân công; chi phí khấu hao tài sản cố định;..

III. Thời gian: Để thuận lợi cho việc khai thác, chia sẻ và kiểm tra thông tin phù hợp với niên độ kế toán đối với doanh nghiệp, thời điểm điều tra doanh nghiệp năm 2018 bắt đầu tư 1/4/2018 (các năm trước là 1/3 hàng năm).

     - Các thông tin về lao động, giá trị tài sản, nguồn vốn, sản phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho: thu thập thông tin tại hai thời điểm: 01/01/2017 và 31/12/2017;

     - Các thông tin thu thập theo thời kỳ như kết quả sản xuất kinh doanh, sản phẩm, chi phí, thuê, giá trị xuất, nhập khẩu, … : số liệu thu thập là số liệu chính thức của cả năm 2017

IV. Những điểm mới so với phương án điều tra hằng năm.

- Về mục đích điều tra, cuộc điều tra doanh nghiệp (ĐTDN) năm 2018, bên cạnh việc thu thập thông tin đầy đủ theo đơn vị doanh nghiệp như hằng năm, ngành thống kê đặt trọng tâm vào việc thu thập đầy đủ thông tin theo đơn vị cơ sở/đơn vị trực thuộc DN, phục vụ tính toán đầy đủ và chính xác hơn GDP của cả nước cũng như GRDP theo đơn vị địa bàn của các tỉnh, thành phố; thu thập thông tin phục vụ đánh giá mức độ hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

-  Tổng cục Thống kê sẽ khai thác triệt để hồ sơ hành chính (đặc biệt là các chỉ tiêu về tài chính, tài sản và nguồn vốn) để giảm thiểu gánh nặng trả lời cho DN và đảm bảo ĐTDN 2018 hoàn thành sớm hơn, tiết kiệm hơn kinh phí điều tra; thu thập thông tin phản ánh thực trạng và mức độ sẵn sàng của doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0; thu thập và biên soạn hệ số chi phí trung gian bổ sung cho một số ngành để tính toán VA, GDP chính xác hơn.

     - Về phương pháp thu thập số liệu: ngoài 2 phương pháp thu thập thông tin truyền thống là điều tra trực tiếp và gián tiếp, điều tra DN năm 2018sẽ  ứng dụng công nghệ thông tin trong thu thập thông tin là bảng hỏi điện tử nhằm tạo thuận lợi cho đơn vị cung cấp thông tin cũng như rút ngắn được thời gian thu thập, nhập tin, xử lý và công bố thông tin.

V. Phiếu điều tra

       Điều tra DN năm 2018 có 19 loại phiếu điều tra:

(1) Phiếu số 1A/ĐTDN-DN: Phiếu thu thập thông tin đối với doanh nghiệp, HTX - Áp dụng chung cho các DN nhà nước, DN ngoài nhà nước, DN có vốn đầu tư nước ngoài, hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã được chọn vào mẫu điều tra; bảng phiếu giấy (.pdf) - bảng hỏi điện tử (.xls)

(2) Phiếu số 1A.2/ĐTDN-CN: Kết quả sản xuất và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở có hoạt động công nghiệp; bảng phiếu giấy (.pdf) - bảng hỏi điện tử (.xls)

(3) Phiếu số 1A.2m/ĐTDN-DVGC: Kết quả hoạt động dịch vụ gia công hàng hóa - Áp dụng cho các DN có thực hiện hoạt động gia công, lắp ráp hàng hóa trực tiếp; bảng phiếu giấy (.pdf) - bảng hỏi điện tử (.xls)

(4) Phiếu số 1A.3/ĐTDN-XD: Kết quả hoạt động xây dựng - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở có hoạt động xây dựng; bảng phiếu giấy (.pdf) - bảng hỏi điện tử (.xls)

(5) Phiếu số 1A.4/ĐTDN-TN: Kết quả hoạt động thương nghiệp - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở có hoạt động: bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; bảng phiếu giấy (.pdf) - bảng hỏi điện tử (.xls)

(6) Phiếu số 1A.5.1/ĐTDN-VT: Kết quả hoạt động vận tải, bưu chính, chuyển phát - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở có hoạt động vận tải, bưu chính, chuyển phát; bảng phiếu giấy (.pdf) - bảng hỏi điện tử (.xls)

(7) Phiếu số 1A.5.2/ĐTDN-KB: Kết quả hoạt động kho bãi, bốc xếp, hỗ trợ vận tải - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở có hoạt động kho bãi, hỗ trợ vận tải; bảng phiếu giấy (.pdf) - bảng hỏi điện tử (.xls)

(8) Phiếu số 1A.6.1/ĐTDN-LTAU: Kết quả hoạt động dịch vụ lưu trú, ăn uống - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở có hoạt động dịch vụ lưu trú và ăn uống; bảng phiếu giấy (.pdf) - bảng hỏi điện tử (.xls)

(9) Phiếu số 1A.6.2/ĐTDN-DL: Kết quả hoạt động dịch vụ du lịch lữ hành - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở có hoạt động dịch vụ du lịch lữ hành và các hoạt động hỗ trợ du lịch; bảng phiếu giấy (.pdf) - bảng hỏi điện tử (.xls)

(10) Phiếu số 1A.7.1/ĐTDN-TC: Kết quả hoạt động dịch vụ tài chính và một số chỉ tiêu về tín dụng, huy động vốn, lãi suất - Áp dụng cho các cơ sở thuộc các tổ chức tín dụng: ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô; bảng phiếu giấy (.pdf) - bảng hỏi điện tử (.xls)

(11) Phiếu số 1A.7.2/ĐTDN-XNKNH: Hoạt động xuất, nhập khẩu dịch vụ của ngân hàng, tổ chức tín dụng - Áp dụng cho các ngân hàng thương mại và tổ chức tài chính...; bảng phiếu giấy (.pdf) - bảng hỏi điện tử (.xls)

(12) Phiếu số 1A.8/ĐTDN-BH: Kết quả hoạt động kinh doanh bảo hiểm và môi giới bảo hiểm - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở có hoạt động kinh doanh bảo hiểm và môi giới bảo hiểm; bảng phiếu giấy (.pdf) - bảng hỏi điện tử (.xls)

(13) Phiếu số 1A.9.1/ĐTDN-BĐS: Kết quả hoạt động kinh doanh bất động sản - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở có hoạt động kinh doanh, tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất; bảng phiếu giấy (.pdf) - bảng hỏi điện tử (.xls)

(14) Phiếu số 1A.9.2/ĐTDN-CNTT: Kết quả hoạt động lập trình máy tính, tư vấn và các hoạt động dịch vụ khác liên quan đến máy tính - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở có hoạt động: lập trình, tư vấn máy tính và một số dịch vụ khác liên quan đến máy tính; bảng phiếu giấy (.pdf) - bảng hỏi điện tử (.xls)

(15) Phiếu số 1A.9.3/ĐTDN-DVK: Kết quả hoạt động y tế, giáo dục và dịch vụ khác - Áp dụng cho các DN đơn/cơ sở hoạt động y tế, giáo dục, chuyên môn khoa học công nghệ và dịch vụ khác; bảng phiếu giấy (.pdf) - bảng hỏi điện tử (.xls)

(16) Phiếu số 1Am/ĐTDN-KH: Phiếu thu thập thông tin về sử dụng công nghệ trong sản xuất - Áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo được chọn mẫu điều tra; bảng phiếu giấy (.pdf) - bảng hỏi điện tử (.xls)

(17) Phiếu số 1B/ĐTDN-DS: Phiếu doanh nghiệp/HTX lập danh sách - Áp dụng cho các doanh nghiệp ngoài nhà nước, hợp tác xã thuộc đối tượng lập danh sách; bảng phiếu giấy (.pdf) - bảng hỏi điện tử (.xls)

(18) Phiếu số 2/ĐTDN-CP: Phiếu thu thập thông tin về chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh chính - Áp dụng cho các DN có thực hiện hoạt động gia công, lắp ráp hàng hóa trực tiếp; nghiên cứu phát triển được chọn mẫu điều tra; bảng phiếu giấy (.pdf) - bảng hỏi điện tử (.xls)

(19) Phiếu số 3/ĐTDN-HTPT: Phiếu thu thập thông tin về hỗ trợ phát triển và ứng dụng công nghệ trong doanh nghiệp - Áp dụng cho các doanh nghiệp được chọn mẫu điều tra; bảng phiếu giấy (.pdf) - bảng hỏi điện tử (.xls)

Xem hướng dẫn quy định về cách lưu tên file bảng hỏi điện tử

Phương án điều tra được ban hành theo Quyết định số 1251/QĐ-TCTK ngày 22 tháng 8 năm 2017của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê. Tham khảo phương án đầy đủ tại trang web ngành Thống kê tỉnh Tiền Giang http://thongketiengiang.gov.vn.

Ngọc Hân

 

Các tin cùng chuyên mục:
Hiển thị kết quả 1-10 (của 100)
Trang:1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7 - 8 - 9 - 10Trang đầu « Lùi · Tới » Trang cuối

Một số chỉ tiêu chủ yếu tháng 4 năm 2024 (tăng/giảm) so với cùng kỳ năm 2023 của tỉnh Tiền Giang (%)

Chỉ số sản xuất công nghiệp(*)

-0,8

Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

+8,7

Khách quốc tế đến Tiền Giang

+46,8

Thực hiện vốn đầu tư ngân sách nhà nước

-4,8

Chỉ số giá tiêu dùng (*)

+0,63

(*): so với tháng trước.

1. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2024 (xem chi tiết):

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (theo giá so sánh 2010) tăng từ 7,0 – 7,5% so với năm 2023;

- Cơ cấu kinh tế: khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản chiếm 35,1%, khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 29,6%, khu vực dịch vụ (bao gồm thuế sản phẩm) chiếm 35,3%.

- GRDP bình quân đầu người đạt 75,8 - 76,2 triệu đồng/người/năm;

- Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 5 tỷ USD;

- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt 50.400 – 50.650 tỷ đồng;

- Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 8.801 tỷ đồng;

- Tổng chi ngân sách địa phương 14.456 tỷ đồng;

- Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới đạt 890 doanh nghiệp.

Tìm kiếm thông tin
Thông tin người dùng
User Online: 13
Truy cập: 2.018.847
Truy cập tháng: 75.175
User IP: 18.218.55.14

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỤC THỐNG KÊ TỈNH TIỀN GIANG
21 đường 30/4, phường 1, Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
ĐT: 0273. 3872582 - Fax: 0273. 3886 952 - Email:tiengiang@gso.gov.vn