MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2018
(Được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017)
1. Các chỉ tiêu kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (theo giá so sánh 2010) tăng từ 9,0 – 9,5% so với năm 2017
- Cơ cấu kinh tế năm 2018:
Khu vực 1: 37,2%;
Khu vực 2: 30,0%;
Khu vực 3: 32,8%.
- GRDP bình quân đầu người đạt 48,0 – 48,2 triệu đồng.
- Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 2.650 triệu USD tăng 5,4% so năm 2017.
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt khoảng 31.500 – 32.000 tỷ đồng chiếm khoảng 37,2 – 37,5%/GRDP.
- Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 7.980 tỷ đồng.
- Tổng chi ngân sách địa phương 10.203,7 tỷ đồng.
- Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới đạt 730 doanh nghiệp.
2. Các chỉ tiêu xã hội:
- Tốc độ tăng dân số đạt 0,68 %; giảm tỷ lệ sinh 0,10/00.
- Tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 3,69% (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều).
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng xuống dưới 12,74%.
- Tỷ lệ tử vong: trẻ em dưới 1 tuổi là 9,740/00; trẻ em dưới 5 tuổi là 11,240/00.
- Số giường bệnh/10.000 dân là 22 giường.
- Số bác sĩ/10.000 dân là 6,6 bác sĩ.
- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế là 81,3%.
- Xây dựng 12 -15 xã đạt chuẩn nông thôn mới
- Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học mẫu giáo đạt 79%.
- Đào tạo nghề bậc cao đẳng và trung cấp 1.750 học sinh..
3. Các chỉ tiêu môi trường:
- Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh 98,6%;
- Tỷ lệ hộ dân đô thị được sử dụng nước sạch đạt 98,6%.
- Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom và xử lý đạt 96,5%.
- Tỷ lệ chất thải rắn y tế được thu gom và xử lý đạt 100%.
- Tỷ lệ nước thải y tế được thu gom và xử lý đạt 85%.
N.V.Tròn